GVCC. PGS.TS.Vũ Thanh Hằng
Cơ quan công tác
Số điện thoại
024.38584943
Trình độ học vấn
Tiến sĩ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Đại học: 2000, Khí tượng và khí hậu – Khí tượng học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN

Thạc sỹ: 2002, Khí tượng và khí hậu – Khí tượng học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN

Tiến sỹ: 2009, Khí tượng – Khí tượng học, Đại học Quốc gia Hà Nội

KINH NGHIỆM CÔNG TÁC

2001 – nay Giảng viên, Bộ môn Khí tượng và Biến đổi khí hậu, Khoa Khí tượng thủy văn và Hải dương học

THÀNH TÍCH ĐÀO TẠO

Giảng dạy đại học

1. Khí hậu học và Khí hậu Việt Nam

2. Thời tiết và khí hậu

3. Khí tượng đại cương

4. Dao động và biến đổi khí hậu

5. Biến đổi khí hậu

Giảng dạy sau đại học

1. Tham số hóa đối lưu

2. Đối lưu khí quyển 

3. Đánh giá sản phẩm mô hình số 

Khóa luận tốt nghiệp 

Hà Việt Anh (K63); Vũ Hoàng Anh (K63); Phan Đức Hậu (K63); Nguyễn Việt Hằng (K63); Lê Bảo Bình (K62); Nguyễn Xuân Hoàng (K62); Trần Ngọc Nguyên (K62); Dương Tất Thiện (K62); Lê Văn Đoàn (K60); Nguyễn Thị Hoài (K60); Đỗ Thị Hiền (K60); Trần Minh Hiếu (K59); Hà Thị Chi (K58CLC); Nguyễn Thị Kim Anh (K58CLC); Trịnh Thị Thu Hằng (K58); Nguyễn Thị Tuyết (K58); Lê Thị Thao (K58); Trần Phương Thảo (K57); Phí Thị Hồng (K56); Nguyễn Hà Anh (K56); Nguyễn Thị Hân (K55); Vũ Mai Anh (K54); Trần Thị Thu Hà (K54); Nguyễn Quốc Trung (K53); Ngô Thị Ánh Hồng (K52); Nguyễn Quang Huy (K52); Đinh Minh Trang (K52); Nguyễn Thị Trang (K51); Đỗ Hoàng Nam (K51); Nguyễn Thị Thu Vân (K51); Nguyễn Thị Huệ (K50); Nguyễn Thị Diễm Hương (K50); Nguyễn Thị Ái Quyên (K49); Trần Ngọc Vân (K48); Lê Như Quân (K45); Trần Thị Phương Thảo (K44)

Luận văn Thạc sỹ 

1.Ngô Thị Thanh Hương, 2011. Dự tính sự biến đổi của hạn hán ở Việt Nam từ sản phẩm của mô hình khí hậu khu vực. CH ĐHKHTN (2009-2011)

2. Phạm Thị Tuyết Mây, 2011. Đánh giá kết quả dự báo nhiệt độ và lượng mưa của một số mô hình dự báo thời tiết cho khu vực Việt Nam. CH ĐHKHTN (2008-2010)

3. Nguyễn Xuân Diện, 2014. Nghiên cứu dự tính tổ hợp một số yếu tố và hiện tượng khí hậu liên quan đến nhiệt độ ở Việt Nam. CH ĐHKHTN (2010-2012)

4. Lê Thị Thương, 2015. Đánh giá khả năng dự báo hạn mùa của một số mô hình khí hậu khu vực cho Việt Nam. CH ĐHKHTN (2010-2012)

5. Lê Đại Thắng, 2015. Phân bố không gian và xu thế biến đổi của các đặc trưng mưa trên lãnh thổ Việt Nam. CH ĐHKHTN (2011-2013)

6. Trần Đức Anh, 2016. Phân tích trạng thái bất ổn định của khí quyển trong một số trường hợp thời tiết đặc biệt ở Việt Nam. CH ĐHKHTN (2013-2015)

7. Nguyễn Thanh Hoa, 2016. Đặc điểm của một số nhân tố qui mô lớn trong điều kiện hạn hán ở Việt Nam. CH ĐHKHTN (2013-2015)

8. Lê Thị Hải Yến, 2017. Phân tích đặc điểm hạn hán khu vực Tây Nguyên. CH ĐHKHTN (2015-2017)

9. Trần Tuấn Hiệp, 2018. Đặc điểm của cực trị nhiệt độ ở một số vùng khí hậu Việt Nam. CH ĐHKHTN (2016-2018)

10. Lê Văn Hưng, 2019. Nghiên cứu sự biến đổi của một số đặc trưng mưa khu vực Tây Nguyên. CH Miền Nam ĐHKHTN (2017-2019)

11. Vũ Anh Tuân, 2019. Đặc điểm và xu thế biến đổi của hạn hán ở Tây Nguyên. CH Miền Nam ĐHKHTN (2017-2019)

12. Trần Minh Hiếu, 2022. Đặc điểm phân bố mưa khi bão đổ bộ vào Việt Nam sử dụng số liệu vệ tinh. CH ĐHKHTN (2020-2022).

13. Đỗ Thanh Hằng, 2022. Đặc điểm và mối quan hệ giữa hạn khí tượng và hạn thủy văn ở khu vực Tây Nguyên. CH ĐHKHTN (2020-2022).

Luận án Tiến  sỹ

1. Ngô Thị Thanh Hương (2012 - 2015) 1809/ QĐ - SĐH, 23/4/2013 Biến đổi hoạt động gió mùa mùa hè ở Việt Nam. HDC: TS. Vũ Thanh Hằng. HDP: PGS.TS.Nguyễn Hướng Điền. Bảo vệ: 2018.

LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

- Mô hình hóa thời tiết và khí hậu

- Tham số hóa đối lưu

- Dự tính biến đổi khí hậu

ĐỀ TÀI/DỰ ÁN

2022
50. Ha Pham Thanh, Hang Vu Thanh, Truong Nguyen Minh, 2022: Evaluation of rainfall characteristics over Vietnam simulated by the Non Hydrostatic Regional Climate Model - NHRCM during the 1981-2001 period, Vietnam Journal of Hydrometeorology, 11(3), 72-82.
2021
49. Vu Thanh Hang, Pham Thi Thanh Nga, Doan Thi The, Pham Thanh Ha, Nguyen Thi Phuong Hao, Nguyen Tien Cong, 2021: The ability of RCA4 regional climate model to simulate and project surface solar irradiation over Vietnam, Journal of Climate change Science, 19, 59-71.
48. Pham Thi Thanh Nga, Pham Thanh Ha, Vu Thanh Hang, 2021: Satellite-based regionalization of solar irradiation in Vietnam by k-means clustering, Journal of Applied Meteorology and Climatology, 60(3), 391-402.
2020
47. Pham Thi Thanh Nga, Pham Thanh Ha, Vu Thanh Hang, Nguyen Tien Cong, Nguyen Thi Phuong Hao, Phan Thi Thuy Duong, 2020: K-means clustering surface solar irradiation by using Himawari-8 satellite observation in Vietnam, Hội nghị Khoa học 45 năm Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam,Tiểu ban Công nghệ thông tin, Điện tử, Tự động hóa và Công nghệ vũ trụ, 262-268.
46. Nga T.T.PHAM, Hao T.P.NGUYEN, Cong T.NGUYEN, Hang T.VU, Ha T.PHAM, Kenji NAKAMURA, 2020: Comparative assessment of solar radiation by satellite-based and reanalysis products over Vietnam region, The International Geoscience and Remote Sensing Symposium IGARSS 2020, Hawaii, USA, paper #1823.
45. Pham Thi Thanh Nga, Nguyen Thi Phuong Hao, Nguyen Tien Cong, Vu Thanh Hang, Pham Thanh Ha, Kenji Nakamura, 2020: Evaluation of solar radiation estimated from Himawari-8 satellite over Vietnam region, Vietnam Journal of Science and Technology, 58(3A), 20-32.
2019
44. Vũ Anh Tuân, Vũ Thanh Hằng, Trịnh Hoàng Dương, 2019: Đặc điểm và xu thế biến đổi hạn khí tượng ở Tây Nguyên, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, Số tháng 2/2019, trang 1-9.
2018
43. Phạm Thị Thanh Ngà, Nguyễn Tiến Công, Vũ Thanh Hằng, 2018 Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc mưa bão đổ bộ vào Việt Nam bằng dữ liệu vệ tinh TRMM (Tropical Rainfall Measuring Mission) và GPM (Global Precipitation Mission), Kỷ yếu Diễn đàn Khoa học Công nghệ phục vụ ứng phó thiên tai tại Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, trang 3-12.
42. Vũ Thanh Hằng, Phạm Thị Thanh Ngà, Phạm Thanh Hà, 2018 Đánh giá số liệu mưa vệ tinh GSMaP cho khu vực Trung Bộ Việt Nam giai đoạn 2000-2010 và khả năng hiệu chỉnh, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, số 1S, trang 106-115.
41. Chu Thị Thu Hường, Bùi Thị Hợp, Trần Đình Linh, Vũ Thanh Hằng, 2018: Mối quan hệ giữa lượng mây và bức xạ sóng dài đi ra tại đỉnh khí quyển trên khu vực Nam Bộ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, số 1S, trang 116-124.
2017
40. Huong Ngo-Thi-Thanh, Hang Vu-Thanh, 2017 A study on summer monsoon season and rainfall characteristics in summer monsoon season over Southern Vietnam in 1981-2014 period, Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Tập 17, Số 4B, trang 84-90.
39. Nguyễn Thanh Hoa, Nguyễn Đăng Quang, Vũ Thanh Hằng, Hoàng Thị Mai, Nguyễn Anh Tuấn, Đặng Quốc Khánh, 2017 Tìm hiểu cường độ và xu thế khô hạn tại một số trạm đảo thời kỳ 1981-2014 và 2017-2026, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, Số 674, trang 53-59.
38. Nga Thi Thanh PHAM, Hang VU THANH, Kenji NAKAMURA, Hong Quang NGUYEN, Duc Anh NGO, Evaluation Of Gsmap Rainfall Satellite Data In Association With Tc Landing At The Central Coast Of Vietnam, Asian Oceania Geosciences Society 14th Annual Meeting (AOGS2017), Singapore.
2016
37. Bùi Minh Tuân, Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Công Thanh, 2016 Sự dịch chuyển lên phía bắc của dao động nội mùa và cơ chế dao động nội mùa của lượng mưa tại Bắc Bộ và Nam Bộ, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các khoa học trái đất và môi trường , Tập 32, số 3S, trang 243.
36. Công Thanh, Trần Tiến Đạt, Vũ Thanh Hằng, 2016 Đánh giá khả năng dự báo mưa do bão bằng mô hình RAMS, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các khoa học trái đất và môi trường , Tập 32, số 3S, trang 195.
35. Nguyễn Thị Hạnh, Vũ Thanh Hằng, Phan Văn Tân, 2016 Dự báo mưa hạn mùa bằng mô hình clWRF: Độ nhạy của các sơ đồ tham số hóa đối lưu, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các khoa học trái đất và môi trường , Tập 32, số 2, trang 25-33.
2015
34. Vũ Thanh Hằng 2015 Phân tích các chỉ số bất ổn định đối lưu trong điều kiện có bão, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, số 3S, tr. 139-146
33. X. Kieu, H. Vu, T. Nguyen, D. Le, L. Nguyen, I. Takayabu, H. Sasaki, and A. Kitoh, 2015, Rainfall and tropical cyclone activity over Vietnam simulated and projected by the non-hydrostatic regional climate model - NHRCM, Journal of Meteorological Society of Japan, doi: 10.2151/jmsj.2015-057
2014
32. Vũ Thanh Hằng, Nguyễn Thị Hạnh 2014 Thử nghiệm dự báo hạn mùa nhiệt độ trung bình tháng và lượng mưa tháng cho Việt Nam sử dụng mô hình clWRF Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Các khoa học Trái đất và Môi trường Tập 30, số 1 tr. 31-40
2013
31. Hang Vu-Thanh, Thanh Ngo-Duc, Tan Phan-Van: An analysis of meteorological drought features in Vietnam during the 1961-2007 period. The Third International MAHASRI/HyARC Workshop on Asian Monsoon and Water cycle. 28-30 August, 2013, p.117-124, Danang, VietNam.
30. Kieu Thi Xin, Vu Thanh Hang, Le Duc, Nguyen Manh Linh: Simulation of heavy rainfall over Vietnam-East Sea area using high resolution regional climate models (RegCM and NHRCM) and comparison. The Third International MAHASRI/HyARC Workshop on Asian Monsoon and Water cycle. 28-30 August, 2013, p.171-176, Danang, Vietnam.
29. Huong Ngo-Thi-Thanh, Hue Nguyen-Thi-Thanh, Hang Vu-Thanh, Thanh Ngo-Duc: A study on rainy season onset dates over Vietnam for the period 1951-2007 using the APHRODITE data. The Third International MAHASRI/HyARC Workshop on Asian Monsoon and Water cycle. 28-30 August, 2013, p.201-208, Danang, Vietnam.
28. Duc Tran-Quang, Phuong Trinh-Lan, Hang Vu-Thanh, Hang Le-Thi-Thu: A study on the changes of foehn activities at Huong Khe station in North Central Vietnam. The Third International MAHASRI/HyARC Workshop on Asian Monsoon and Water cycle. 28-30 August, 2013, p.337-342, Danang, Vietnam.
27. Vu-Thanh H., T. Ngo-Duc, and T. Phan-Van, Evolution of meteorological drought characteristics in Vietnam during the 1961-2007 period, Theoretical and Applied Climatology, 2013 (http://link.springer.com/article/10.1007/s00704-013-1073-z).
26. Vũ Thanh Hằng, Trần Thị Thu Hà 2013 So sánh một vài chỉ số hạn hán ở các vùng khí hậu Việt NamTạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 29, số 2S tr.51-57
25. Ngô Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Thanh Huệ, Vũ Thanh Hằng, Ngô Đức Thành 2013 Nghiên cứu ngày bắt đầu mùa mưa trên khu vực Việt Nam thời kỳ 1961-2000 Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 29, số 2S tr.72-80
24. Kiều Thị Xin,Vũ Thanh Hằng, Lê Đức, Nguyễn Mạnh Linh 2013 Mô phỏng khí hậu khu vực Việt Nam với sử dụng mô hình khí hậu khu vực bất thủy tĩnh NHRCM và thủy tĩnh RegCM Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 29, số 2S tr.243-251
2012
23. Ngo-Duc, T., Q.T. Nguyen, T.L. Trinh, T.H. Vu, V.T. Phan, and V.C. Pham, Near future climate projections over the Red River Delta of Vietnam using the Regional Climate Model Version 3, Sains Malaysiana, 41(11), 1325-1334, 2012.
22. Truong N. M, V. T. Hang, R.A. Pielke Sr., C.L. Castro, and K. Dairaku, Synoptic-scale physical mechanisms associated with the Mei-yu front: A numerical case study in 1999, Asia Pacific J. Atmos. Sci., 48, 433-448, 2012.
2011
21. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Bùi Hoàng Hải, Công Thanh, Lê Thị Thu Hà, Hoàn lưu và mưa trên khu vực Việt Nam thời kỳ front Mei-yu: Vai trò của dòng xiết trên cao, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, số 1S, trang 244-254, 2011.
20. Vũ Thanh Hằng, Ngô Thị Thanh Hương, Nguyễn Quang Trung, Trịnh Tuấn Long, Dự tính sự biến đổi của hạn hán ở Miền Trung thời kỳ 2011-2050 sử dụng kết quả của mô hình khí hậu khu vực RegCM3, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, số 3S, trang 21-31, 2011
2010
19. Ngô Đức Thành, Phan Văn Tân, Vũ Thanh Hằng, Nguyễn Quang Trung, Extreme climate events in Vietnam – tropical cyclones and heavy rainfall phenomena observed in the past, The third International Workshop on Prevention and Mitigation of Meteorological Disasters in Southeast Asia, Beppu, Japan, 2010.
18. Vũ Thanh Hằng, Phạm Thị Lê Hằng, Phan Văn Tân, Dao động và biến đổi của hiện tượng rét đậm, rét hại ở Việt Nam, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, số 3S, trang 334-343, 2010.
17. Vũ Thanh Hằng, Ngô Thị Thanh Hương, Phan Văn Tân, Đặc điểm hoạt động của bão ở vùng biển gần bờ Việt Nam giai đoạn 1945-2007, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, số 3S, trang 344-353, 2010.
16. Chu Thị Thu Hường, Phạm Thị Lê Hằng, Vũ Thanh Hằng, Phan Văn Tân, Mức độ và xu thế biến đổi của nắng nóng ở Việt Nam giai đoạn 1961-2007, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, số 3S, trang 370-383, 2010.
15. Chu Thị Thu Hường, Phan Văn Tân,Vũ Thanh Hằng, Mức độ vàxu thế biến đổi của tốc độ gió cực đại trên khu vực Việt Nam trong thời kỳ 1961-2007, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 597, pp. 32-41, 2010.
14. Van-Tan PHAN, Thanh NGO-DUC, Thanh-Hang VU, Minh-Ha HO, Manh-Thang LUONG, Quang-Trung NGUYEN: Building climate change scenarios of temperature and precipitation for Central Vietnam using dynamical downscaling technique. APHW-5 (Association of Hydrology and Water Resources) conference.November 8-10, 2010, Hanoi, Viet Nam.
13. Vu Thanh Hang, Nguyen Thi Trang, An analysis of drought conditions in Central Vietnam during 1961-2007, VNU Journal of Science, Earth Sciences, Vol. 26, No.2, 75-81, 2010
2009
12. Vũ Thanh Hằng, Chu Thị Thu Hường, Phan Văn Tân, Xu thế biến đổi của lượng mưa ngày cực đại ở Việt Nam giai đoạn 1961-2007, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25, số 3S, trang 423-430, 2009
2008
11. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Đưa bài toán lan truyền chất ô nhiễm vào mô hình Hotmac cho lớp biên khí quyển, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 568, trang 9-18, 2008.
10. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Ảnh hưởng của độ cao nguồn thải đến lan truyền chất ô nhiễm trong lớp biên khí quyển, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 576, trang 28-35, 2008.
2007
9. Vũ Thanh Hằng, Kiều Thị Xin, Dự báo mưa lớn khu vực Trung Bộ sử dụng sơ đồ tham số hóa đối lưu Heise trong mô hình HRM, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 560, trang 49-54, 2007.
8. Vu Thanh Hang, Kieu Thi Xin, Using Betts-Miller-Janjic convective parameterization scheme in H14-31 model to forecast heavy rainfall in Vietnam, Vietnam Journal of Mechanics, Vol. 29, No. 2, 83-97, 2007.
7. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Nghiên cứu ảnh hưởng của hồ nước lớn đến điều kiện nhiệt động lực học địa phương bằng phương pháp số, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 559, trang 43-48, 2007.
2005
6. Kiều Thị Xin, Vũ Thanh Hằng, Thử nghiệm áp dụng sơ đồ tham số hóa đối lưu Tiedtke cải tiến trong mô hình khu vực phân giải cao HRM, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 538, trang 19-28, 2005.
5. Kiều Thị Xin, Lê Đức, Vũ Thanh Hằng, Cải tiến mô hình dự báo thời tiết phân giải cao HRM cho dự báo mưa lớn gây lũ lụt trên lãnh thổ Việt Nam, Hội nghị khoa học công nghệ dự báo và phục vụ dự báo KTTV lần thứ VI, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, số 1, trang 1-14, 2005.
2004
4. Vũ Thanh Hằng, Hoàng Thanh Vân, Thử nghiệm dự báo dông sử dụng số Richardson đối lưu cho khu vực Hà Nội, Nội san khoa học trẻ Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, số 2, trang 62-64, 2004.
3. Kieu Thi Xin, Le Duc and Vu Thanh Hang, Heavy rainfall forecast using the higher resolution regional model in Vietnam and improving initialization problem, International Symposium on Extreme Weather and Climate Events, Their Dynamics and Predictions, Beijing, China, p.152-153, 2004.
2002
2. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Phạm Thanh Hương, Quan hệ CAPE/CIN với mưa lớn nửa đầu mùa hè khu vực Bắc Bộ: vài nghiên cứu định lượng, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 493, trang 35-39, 2002.
2001
1.Kiều Thị Xin, Vũ Thanh Hằng, Phạm Thị Lê Hằng, Nghiên cứu năng lượng bất ổn định của khí quyển trong quan hệ với các hiện tượng thời tiết nguy hiểm phát triển ở Việt Nam bằng sử dụng số liệu thám không, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, số 23(1), trang 70-75, 2001.

 

CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ

2022

  1. Ha Pham Thanh, Hang Vu Thanh, Truong Nguyen Minh, 2022: Evaluation of rainfall characteristics over Vietnam simulated by the Non Hydrostatic Regional Climate Model - NHRCM during the 1981-2001 period, Vietnam Journal of Hydrometeorology, 11(3), 72-82.

2021

  1. Vu Thanh Hang, Pham Thi Thanh Nga, Doan Thi The, Pham Thanh Ha, Nguyen Thi Phuong Hao, Nguyen Tien Cong, 2021: The ability of RCA4 regional climate model to simulate and project surface solar irradiation over Vietnam, Journal of Climate change Science, 19, 59-71.
  2. Pham Thi Thanh Nga, Pham Thanh Ha, Vu Thanh Hang, 2021: Satellite-based regionalization of solar irradiation in Vietnam by k-means clustering, Journal of Applied Meteorology and Climatology, 60(3), 391-402.

2020

  1. Pham Thi Thanh Nga, Pham Thanh Ha, Vu Thanh Hang, Nguyen Tien Cong, Nguyen Thi Phuong Hao, Phan Thi Thuy Duong, 2020: K-means clustering surface solar irradiation by using Himawari-8 satellite observation in Vietnam, Hội nghị Khoa học 45 năm Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam,Tiểu ban Công nghệ thông tin, Điện tử, Tự động hóa và Công nghệ vũ trụ, 262-268.
  2. Nga T.T.PHAM, Hao T.P.NGUYEN, Cong T.NGUYEN, Hang T.VU, Ha T.PHAM, Kenji NAKAMURA, 2020: Comparative assessment of solar radiation by satellite-based and reanalysis products over Vietnam region, The International Geoscience and Remote Sensing Symposium IGARSS 2020, Hawaii, USA, paper #1823.
  3. Pham Thi Thanh Nga, Nguyen Thi Phuong Hao, Nguyen Tien Cong, Vu Thanh Hang, Pham Thanh Ha, Kenji Nakamura, 2020: Evaluation of solar radiation estimated from Himawari-8 satellite over Vietnam region, Vietnam Journal of Science and Technology, 58(3A), 20-32.

2019

  1. Vũ Anh Tuân, Vũ Thanh Hằng, Trịnh Hoàng Dương, 2019: Đặc điểm và xu thế biến đổi hạn khí tượng ở Tây Nguyên, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, Số tháng 2/2019, trang 1-9.

2018

  1. Phạm Thị Thanh Ngà, Nguyễn Tiến Công, Vũ Thanh Hằng, 2018 Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc mưa bão đổ bộ vào Việt Nam bằng dữ liệu vệ tinh TRMM (Tropical Rainfall Measuring Mission) và GPM (Global Precipitation Mission), Kỷ yếu Diễn đàn Khoa học Công nghệ phục vụ ứng phó thiên tai tại Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, trang 3-12.
  2. Vũ Thanh Hằng, Phạm Thị Thanh Ngà, Phạm Thanh Hà, 2018 Đánh giá số liệu mưa vệ tinh GSMaP cho khu vực Trung Bộ Việt Nam giai đoạn 2000-2010 và khả năng hiệu chỉnh, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, số 1S, trang 106-115.
  3. Chu Thị Thu Hường, Bùi Thị Hợp, Trần Đình Linh, Vũ Thanh Hằng, 2018: Mối quan hệ giữa lượng mây và bức xạ sóng dài đi ra tại đỉnh khí quyển trên khu vực Nam Bộ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, số 1S, trang 116-124.

2017

  1. Huong Ngo-Thi-Thanh, Hang Vu-Thanh, 2017 A study on summer monsoon season and rainfall characteristics in summer monsoon season over Southern Vietnam in 1981-2014 period, Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Tập 17, Số 4B, trang 84-90.
  2. Nguyễn Thanh Hoa, Nguyễn Đăng Quang, Vũ Thanh Hằng, Hoàng Thị Mai, Nguyễn Anh Tuấn, Đặng Quốc Khánh, 2017 Tìm hiểu cường độ và xu thế khô hạn tại một số trạm đảo thời kỳ 1981-2014 và 2017-2026,  Tạp chí Khí tượng Thủy văn, Số 674, trang 53-59.
  3. Nga Thi Thanh PHAM, Hang VU THANH, Kenji NAKAMURA, Hong Quang NGUYEN, Duc Anh NGO, Evaluation Of Gsmap Rainfall Satellite Data In Association With Tc Landing At The Central Coast Of Vietnam, Asian Oceania Geosciences Society 14th Annual Meeting (AOGS2017), Singapore.

2016

  1. Bùi Minh Tuân, Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Công Thanh, 2016 Sự dịch chuyển lên phía bắc của dao động nội mùa và cơ chế dao động nội mùa của lượng mưa tại Bắc Bộ và Nam Bộ, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các khoa học trái đất và môi trường , Tập 32, số 3S, trang 243.
  2. Công Thanh, Trần Tiến Đạt, Vũ Thanh Hằng, 2016 Đánh giá khả năng dự báo mưa do bão bằng mô hình RAMS, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các khoa học trái đất và môi trường , Tập 32, số 3S, trang 195.
  3. Nguyễn Thị Hạnh, Vũ Thanh Hằng, Phan Văn Tân, 2016 Dự báo mưa hạn mùa bằng mô hình clWRF: Độ nhạy của các sơ đồ tham số hóa đối lưu, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các khoa học trái đất và môi trường , Tập 32, số 2, trang 25-33.

2015

  1. Vũ Thanh Hằng 2015 Phân tích các chỉ số bất ổn định đối lưu trong điều kiện có bão, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, số 3S, tr. 139-146
  2. X. Kieu, H. Vu, T. Nguyen, D. Le, L. Nguyen, I. Takayabu, H. Sasaki, and A. Kitoh, 2015, Rainfall and tropical cyclone activity over Vietnam simulated and projected by the non-hydrostatic regional climate model - NHRCM, Journal of Meteorological Society of Japan, doi: 10.2151/jmsj.2015-057

2014

  1. Vũ Thanh Hằng, Nguyễn Thị Hạnh 2014 Thử nghiệm dự báo hạn mùa nhiệt độ trung bình tháng và lượng mưa tháng cho Việt Nam sử dụng mô hình clWRF Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Các khoa học Trái đất và Môi trường Tập 30, số 1 tr. 31-40

2013

  1. Hang Vu-Thanh, Thanh Ngo-Duc, Tan Phan-Van: An analysis of meteorological drought features in Vietnam during the 1961-2007 period. The Third International MAHASRI/HyARC Workshop on Asian Monsoon and Water cycle. 28-30 August, 2013, p.117-124, Danang, VietNam.
  2. Kieu Thi Xin, Vu Thanh Hang, Le Duc, Nguyen Manh Linh: Simulation of heavy rainfall over Vietnam-East Sea area using high resolution regional climate models (RegCM and NHRCM) and comparison. The Third International MAHASRI/HyARC Workshop on Asian Monsoon and Water cycle. 28-30 August, 2013, p.171-176, Danang, Vietnam.
  3. Huong Ngo-Thi-Thanh, Hue Nguyen-Thi-Thanh, Hang Vu-Thanh, Thanh Ngo-Duc: A study on rainy season onset dates over Vietnam for the period 1951-2007 using the APHRODITE data. The Third International MAHASRI/HyARC Workshop on Asian Monsoon and Water cycle. 28-30 August, 2013, p.201-208, Danang, Vietnam.
  4. Duc Tran-Quang, Phuong Trinh-Lan, Hang Vu-Thanh, Hang Le-Thi-Thu: A study on the changes of foehn activities at Huong Khe station in North Central Vietnam. The Third International MAHASRI/HyARC Workshop on Asian Monsoon and Water cycle. 28-30 August, 2013, p.337-342, Danang, Vietnam.
  5. Vu-Thanh H., T. Ngo-Duc, and T. Phan-Van, Evolution of meteorological drought characteristics in Vietnam during the 1961-2007 period, Theoretical and Applied Climatology, 2013 (http://link.springer.com/article/10.1007/s00704-013-1073-z).
  6. Vũ Thanh Hằng, Trần Thị Thu Hà 2013So sánh một vài chỉ số hạn hán ở các vùng khí hậu Việt NamTạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 29, số 2S   tr.51-57
  7. Ngô Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Thanh Huệ, Vũ Thanh Hằng, Ngô Đức Thành 2013 Nghiên cứu ngày bắt đầu mùa mưa trên khu vực Việt Nam thời kỳ 1961-2000 Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 29, số 2S   tr.72-80
  8. Kiều Thị Xin,Vũ Thanh Hằng, Lê Đức, Nguyễn Mạnh Linh 2013Mô phỏng khí hậu khu vực Việt Nam với sử dụng mô hình khí hậu khu vực bất thủy tĩnh NHRCM và thủy tĩnh RegCM  Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 29, số 2S   tr.243-251

2012

  1. Ngo-Duc, T., Q.T. Nguyen, T.L. Trinh, T.H. Vu, V.T. Phan, and V.C. Pham, Near future climate projections over the Red River Delta of Vietnam using the Regional Climate Model Version 3, Sains Malaysiana, 41(11), 1325-1334, 2012.
  2. Truong N. M, V. T. Hang, R.A. Pielke Sr., C.L. Castro, and K. Dairaku, Synoptic-scale physical mechanisms associated with the Mei-yu front: A numerical case study in 1999, Asia Pacific J. Atmos. Sci., 48, 433-448, 2012.

2011

  1. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Bùi Hoàng Hải, Công Thanh, Lê Thị Thu Hà, Hoàn lưu và mưa trên khu vực Việt Nam thời kỳ front Mei-yu: Vai trò của dòng xiết trên cao, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, số 1S, trang 244-254, 2011.
  2. Vũ Thanh Hằng, Ngô Thị Thanh Hương, Nguyễn Quang Trung, Trịnh Tuấn Long, Dự tính sự biến đổi của hạn hán ở Miền Trung thời kỳ 2011-2050 sử dụng kết quả của mô hình khí hậu khu vực RegCM3, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, số 3S, trang 21-31, 2011

2010

  1. Ngô Đức Thành, Phan Văn Tân, Vũ Thanh Hằng, Nguyễn Quang Trung, Extreme climate events in Vietnam – tropical cyclones and heavy rainfall phenomena observed in the past, The third International Workshop on Prevention and Mitigation of Meteorological Disasters in Southeast Asia, Beppu, Japan, 2010.
  2. Vũ Thanh Hằng, Phạm Thị Lê Hằng, Phan Văn Tân, Dao động và biến đổi của hiện tượng rét đậm, rét hại ở Việt Nam, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, số 3S, trang 334-343, 2010.
  3. Vũ Thanh Hằng, Ngô Thị Thanh Hương, Phan Văn Tân, Đặc điểm hoạt động của bão ở vùng biển gần bờ Việt Nam giai đoạn 1945-2007, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, số 3S, trang 344-353, 2010.
  4. Chu Thị Thu Hường, Phạm Thị Lê Hằng, Vũ Thanh Hằng, Phan Văn Tân, Mức độ và xu thế biến đổi của nắng nóng ở Việt Nam giai đoạn 1961-2007, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, số 3S, trang 370-383, 2010.
  5. Chu Thị Thu Hường, Phan Văn Tân,Vũ Thanh Hằng, Mức độ vàxu thế biến đổi của tốc độ gió cực đại trên khu vực Việt Nam trong thời kỳ 1961-2007, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 597, pp. 32-41, 2010.
  6. Van-Tan PHAN, Thanh NGO-DUC, Thanh-Hang VU, Minh-Ha HO, Manh-Thang LUONG, Quang-Trung NGUYEN: Building climate change scenarios of temperature and precipitation for Central Vietnam using dynamical downscaling technique. APHW-5 (Association of Hydrology and Water Resources) conference.November 8-10, 2010, HanoiViet Nam.
  7. Vu Thanh Hang, Nguyen Thi Trang, An analysis of drought conditions in Central Vietnam during 1961-2007, VNU Journal of Science, Earth Sciences, Vol. 26, No.2, 75-81, 2010

2009

  1. Vũ Thanh Hằng, Chu Thị Thu Hường, Phan Văn Tân, Xu thế biến đổi của lượng mưa ngày cực đại ở Việt Nam giai đoạn 1961-2007, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25, số 3S, trang 423-430, 2009

2008

  1. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Đưa bài toán lan truyền chất ô nhiễm vào mô hình Hotmac cho lớp biên khí quyển, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 568, trang 9-18, 2008.
  2. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Ảnh hưởng của độ cao nguồn thải đến lan truyền chất ô nhiễm trong lớp biên khí quyển, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 576, trang 28-35, 2008.

2007

  1. Vũ Thanh Hằng, Kiều Thị Xin, Dự báo mưa lớn khu vực Trung Bộ sử dụng sơ đồ tham số hóa đối lưu Heise trong mô hình HRM, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 560, trang 49-54, 2007.
  2. Vu Thanh Hang, Kieu Thi Xin, Using Betts-Miller-Janjic convective parameterization scheme in H14-31 model to forecast heavy rainfall in Vietnam, Vietnam Journal of Mechanics, Vol. 29, No. 2, 83-97, 2007.
  3. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Nghiên cứu ảnh hưởng của hồ nước lớn đến điều kiện nhiệt động lực học địa phương bằng phương pháp số, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 559, trang 43-48, 2007.

2005

  1. Kiều Thị Xin, Vũ Thanh Hằng, Thử nghiệm áp dụng sơ đồ tham số hóa đối lưu Tiedtke cải tiến trong mô hình khu vực phân giải cao HRM, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 538, trang 19-28, 2005.
  2. Kiều Thị Xin, Lê Đức, Vũ Thanh Hằng, Cải tiến mô hình dự báo thời tiết phân giải cao HRM cho dự báo mưa lớn gây lũ lụt trên lãnh thổ Việt Nam, Hội nghị khoa học công nghệ dự báo và phục vụ dự báo KTTV lần thứ VI, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, số 1, trang 1-14, 2005.

2004

  1. Vũ Thanh Hằng, Hoàng Thanh Vân, Thử nghiệm dự báo dông sử dụng số Richardson đối lưu cho khu vực Hà Nội, Nội san khoa học trẻ Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, số 2, trang 62-64, 2004.
  2. Kieu Thi Xin, Le Duc and Vu Thanh Hang, Heavy rainfall forecast using the higher resolution regional model in Vietnam and improving initialization problem, International Symposium on Extreme Weather and Climate Events, Their Dynamics and Predictions, Beijing, China, p.152-153, 2004.

2002

  1. Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Phạm Thanh Hương, Quan hệ CAPE/CIN với mưa lớn nửa đầu mùa hè khu vực Bắc Bộ: vài nghiên cứu định lượng, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 493, trang 35-39, 2002.

2001

1.Kiều Thị Xin, Vũ Thanh Hằng, Phạm Thị Lê Hằng, Nghiên cứu năng lượng bất ổn định của khí quyển trong quan hệ với các hiện tượng thời tiết nguy hiểm phát triển ở Việt Nam bằng sử dụng số liệu thám không, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, số 23(1), trang 70-75, 2001.