
Đại học: 2001, Khí tượng - Khí hậu học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN
Thạc sĩ: 2010, Khí tượng – Khí hậu học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN
Tiến sĩ: 2014, Khí tượng – Khí hậu học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN
2001 – nay Giảng viên, Bộ môn Khí tượng và Biến đổi khí hậu, Khoa Khí tượng thủy văn và Hải dương học
Giảng dạy đại học
- Tin học cơ sở 1 (Đại học)
- Tin học cơ sở 3 (Đại học)
- Thực hành dự báo số (Đại học)
- Nguyên lý máy và quan trắc khí tượng (Đại học)
- Các phần mềm trong khí tượng (CLC)
- Thực hành dự báo thời tiết (Đại học)
7.Khí tượng radar và vệ tinh (Đại học)
Sau đại học
1. Dự báo tổ hợp (Cao học)
2 Tin học trong khí tượng (Cao học)
3. Đồng hóa số liệu và pân tích khách quan (Cao học)
4. Kỹ thuật dự báo thời tiết bằng phương pháp số (Cao học)
5. Hệ thống dự báo tổ hợp (CĐ Tiến sĩ)
Khóa luận tốt nghiệp đại học
-
Cao Quảng Anh (K60CLC): Xây dựng phương án dự báo tầm nhìn xa cho khu vực biển Đông
-
Chu Thị Huyền Trang (K61 CLC): Đánh giá khả năng dự báo sự phát triển của XTNĐ trên khu vực Biển Đông
- Trần Tùng Lâm (K61): Cảnh báo sự xuất hiện của dông cho khu vực Đăk Nông dựa trên số liệu vệ tinh
- Lê Duy Mạnh (K61): Vai trò của việc đồng hóa ảnh hưởng tới dự báo mưa lớn ở Nam Bộ
- Phạm Thu Thủy (k60) Dự báo dông cho khu vực Vịnh Bắc Bộ bằng mô hình ETA khi có Áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông.
- Lê Hoàng Thanh (k60): Dự báo nhiệt độ và điểm sương vùng ven biển Việt Nam bằng mô hình ETA khi có Áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông.
- Phạm Thị Hương (k60) Nghiên cứu đặc điểm của mưa lớn ở khu vực Trung Trung Bộ
- Nguyễn Thị Mai Hoa (k60).Nghiên cứu và đánh giá khả năng dự báo dông của mô hình WRF cho khu vực Trung Trung Bộ.
- Nguyễn Hoàng Tuyên (K59): Ảnh hưởng của độ phân giải lưới đến dự báo mưa lớn khu vực Tp. HCM bằng mô hình WRF
- Nguyễn Việt Hưng (K59): Ảnh hưởng của sơ đồ tham số hóa đối lưu đến dự báo mưa lớn khu vực Tp.HCM bằng mô hình WRF
- Nguyễn Việt Tiến (K59): Thử nghiệm dự báo mưa lớn ngày 14-15/9/2015 bằng mô hình WRF
- Nguyễn Như Quý (K59): Đánh giá kết quả ước lượng mưa lớn từ dữ liệu Radar thời tiết cho khu vực TP. HCM
- Đỗ Thị Hải Yến (CLC-K58):Mô phỏng mưa tại khu vực Quảng Ngãi bằng mô hình WRF
- Phạm Hồng Phi (K58):Nghiên cứu thử nghiệm dự báo mưa lớn cho khu vực Thừa Thiên Huế bằng mô hình WRF
- Lê Thị Tuyết Mai (K58): Thử nghiệm dự báo mưa dông cho khu vực Thừa Thiên Huế bằng mô hình WRF
- Đinh Thị Diễm Hương (K58):Thử nghiệm dự báo mưa cho khu vực Quảng Nam bằng mô hình WRF
- Đào Anh Công (k55):Mô phỏng cơn bão NARI (9-14/10/2013) bằng mô hình RAMS:
- Nguyễn Thu Huyền (K57): MÔ PHỎNG ĐỢT MƯA LỚN TỪ NGÀY 25/7 – 4/8/2015 TẠI QUẢNG NINH BẰNG MÔ HÌNH RAMS
- Nguyễn Văn Đức (K57): MÔ PHỎNG ĐỢT MƯA LỚN TỪ NGÀY 25/7 – 4/8/2015 TẠI QUẢNG NINH BẰNG MÔ HÌNH WRF
- Phùng Thị Phượng (K56): ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DỰ BÁO GIÓ VÀ ÁP SUẤT BỀ MẶT CHO KHU VỰC QUẢNG NGÃI HẠN 3 NGÀY BẰNG MÔ HÌNH WRF
- Dương Thị Huyền (K55): THỬ NGHIỆM DỰ BÁO NHIỆT ĐỘ CHO NGÀY NẮNG NÓNG Ở KHU VỰC TRUNG BỘ HẠN 3 NGÀY BẰNG MÔ HÌNH RAMS
- Trần Tiến Đạt (K54): ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DỰ BÁO QUỸ ĐẠO BÃO BẰNG MÔ HÌNH RAMS CÓ CÀI XOÁY GIẢ HẠN 5 NGÀY.
- Đinh Thị Dư (K54): ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TỔ HỢP CHO MÔ HÌNH RAMS ĐỂ DỰ BÁO QUỸ ĐẠO BÃO HẠN 5 NGÀY.
- Tôn Thị Thảo (K53): ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DỰ BÁO QUỸ ĐẠO BÃO BẰNG MÔ HÌNH RAMS HẠN 5 NGÀY;
- Bùi Thị Trang (K52): THỬ NGHIỆM DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH GÂY MƯA CHO KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TRỄ.
- Tạ Thị Thu Hiền (K52): THỬ NGHIỆM DỰ BÁO MƯA LỚN KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ BẰNG PHƯƠNG PHÁP MONTE CARLO.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
- Trần Tiến Đạt (2014-2016): Dự báo mưa do ảnh hưởng của xoáy thuận nhiệt dới bằng mô hình RAMS hạn 3 ngày.
- Trần Duy Thức (2016-2018): Ảnh hưởng của đồng hóa số liệu radar đến dự báo mưa hạn ngắn trên khu vực thành phố Hồ Chí Minh
- Đặng Quang Thanh (2017-2019):Đặc điểm mưa khu vực Nam Bộ khi có ảnh hưởng của xoáy thuận nhiệt đới
- Nguyễn Thị Dung (2018-2020): NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH, THEO DÕI Ổ DÔNG CHO KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ
- Bão, dông, mưa lớn
- Mô hình số, tổ hợp
- Đồng hóa số liệu
CHỦ TRÌ
- 2006-2007 Thử nghiệm dự báo mưa dông cho Thành phố Hà Nội. TN-06-18
- 2007 - 2008. Thử nghiệm dự báo bão bằng mô hình RAMS, TN07
- 2010-2012: Sử dụng phương pháp nuôi nhiễu bằng mô hình RAMS để thử nghiệm xây dựng hệ thống dự báo tổ hợp mưa lớn ở khu vực Quảng Nam-Đà Nẵng-Quảng Ngãi thời hạn trước 1,2,3 ngày. TN10-38
- 2017-2019 "Xây dựng hệ thống nghiệp vụ dự báo mưa lớn hạn cực ngắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh". Đề tài cấp TP HCM
- 2022-2024. "Nghiên cứu xây dựng công nghệ dự báo nội mùa (10 đến 45 ngày) khả năng xuất hiện các đợt mưa lớn phục vụ phòng tránh thiên tai". Đề tài cấp Bộ TNMT. MS. 2022.06.07
Tham Gia
- Xây dựng mô hình dự báo các trường khí tượng thủy văn Biển Đông Việt Nam. KC09.04/01-05 (thành viên chính)
- Xây dựng công nghệ dự báo lũ bằng mô hình số thời hạn 3 ngày cho khu vực Trung Bộ Việt Nam. QG2004-2006 (thành viên chính)
- Xây dựng công nghệ dự báo liên hoàn bão, nước dâng và sóng ở Việt Nam bằng mô hình số với thời gian dự báo trước 3 ngày.KC08.05/06-10. (thành viên chính)
- Thử nghiệm dự báo quỹ đạo bão trên Biển Đông bằng mô hình BARO. QG.2008-2010. (thành viên chính)
- Xây dựng qui trình công nghệ dự báo qũy đạo và cường độ bão trên khu vực tây bắc Thái Bình Dương và biển Đông hạn 5 ngày. KC08.01/10-15. (thư kí)
- Xây dựng công nghệ số liên hoàn dự báo thời tiết và sóng biển khu vực tỉnh Quảng Ngãi. Dự án cấp tỉnh Quảng Ngãi. 2014 (thành viên chính)
- Tư vấn kỹ thuật về dữ liệu và phân tích khí hậu hiện tại và tương laiphục vụ công tác quản lý nước tại tỉnh Hà Tĩnh. 2015 (chuyên gia)
- Tư vấn kỹ thuật về dữ liệu và phân tích khí hậu hiện tại và tương lai phục vụ công tác quản lý nước tại tỉnh Ninh Thuận. 2016 (chuyên gia)
- Nghiên cứu dao động nội mùa của lượng mưa quan trắc trên ba miền giáp Biển Đông (An investigation of intraseasonal oscillation in the observed rainfall in three maritime regions of Vietnam). NCCB-2015-2017. (thành viên chính)
- Nghiên cứu vai trò của địa hình và cưỡng bức động lực trong cơ chế hình thành mưa lớn khu vực Việt Nam bằng mô hình số trị WRF (Weather Research and Forecasting Model)(A study on the role of terrain effect and dynamic forcing on mechanism for occurrence of heavy rainfall events in Vietnam by the WRF (Weather Research and Forecasting) model) NCCB-2016-2018. (thành viên chính)
- “Nghiên cứu xây dựng bộ công cụ dự báo, cảnh báo dông, mưa lớn cho khu vực Trung Trung Bộ.”, thuộc lĩnh vực KH&CN, Cấp Bộ TNMT, Mã số: TNMT: 2017.05.02. (thành viên chính)
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống nghiệp vụ dự báo khí hậu hạn mùa cho Việt Nam bằng các mô hình động lực. KC.08.01/16-20 (thành viên chính)
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống nghiệp vụ dự báo định lượng mưa khu vực Nam Bộ và cảnh báo mưa lớn hạn cực ngắn cho thành phố Hồ Chí Minh. KC.08.14/16-20 (thành viên chính)
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của ENSO tới các yếu tố khí tượng thủy văn và môi trường biển trên khu vực Biển Đông phục vụ công tác dự báo và quản lý môi trường biển. Cấp Bộ TNMT. Mã số: TNMT.2018.06.12 (thành viên chính)
- Dự báo sự hình thành, phát triển, di chuyển của xoáy thuận nhiệt đới trên Biển Đông và ảnh hưởng đến sóng và thời tiết các khu vực biển Việt Nam hạn 03 ngày. KC.09.12/16-20 (thư kí)
- Nghiên cứu xây dựng công nghệ dự báo đổi hướng di chuyển và thay đổi cường độ của bão, áp thấp nhiệt đới khi đi vào vùng bờ Việt Nam. Cấp NN. 2022-2024 (thành viên chính)
2023
1. Công Thanh, Bùi Công Minh: Ảnh hưởng của BSISO đến mưa ở Việt Nam. Tạp chí khoa học Biến đổi khí hậu, số 25, trang 22-32. 3/2023
2. Công Thanh, Phạm Thị Hương: ĐẶC ĐIỂM MƯA LỚN Ở KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ. Tuyển tập hội thảo KTTV, 6/2023.
2021
- Thang Vu, Thanh Cong, Tuan Bui Minh: "Multiple-scale interactions during an extreme rainfall event over southern Vietnam",Journal of the Earth and Space Physics. 2021. accepted
- Nguyễn Thị Nga, Công Thanh, Mai Khánh Hưng, Dư Đức Tiến: Đánh giá kĩ năng dự báo mưa định lượng từ mô hình quy mô toàn cầu và khu vực phân giải cao cho khu vực Bắc Bộ, Tạp chí KTTV, 10,2021
- Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Tiến Toàn, Công Thanh: Ứng dụng phần mềm TITAN trong dự báo dông trên khu vực Trung Trung Bộ, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, Vol. 37, No. 4 (2021) 1-8.
- Công Thanh: Nghiên cứu xác định, theo dõi ổ dông bằng mô hình Titan, Tuyển tập báo cáo tóm tắt hội nghị Khoa học năm 2021, trang 216
- Công Thanh: Dự báo sự hình thành, phát triển, di chuyển của XTND và ảnh hưởng tới thời tiết, sóng các khu vực biển Việt Nam, Tuyển tập báo cáo tóm tắt hội nghị Khoa học năm 2021, trang 216
2020
- Tran Tan Tien, Dao Nguyen Quynh Hoa, Cong Thanh, Kieu Quoc Chanh, Assessing the Impacts of Augmented Observations on the Forecast of Typhoon Wutip (2013)'s Formation using the Ensemble Kalman Filter, May 2020, Weather and Forecasting DOI: 1175/WAF-D-20-0001.1
- Công Thanh, Nguyễn Lê Mạnh, Vũ Văn Thăng, Đánh giá khả năng dự báo mưa của mô hình RAMS cho khu vực Nam Bộ, Tạp chí Khoa học biến đổi khí hậu, số 13, 3/2020
2019
- Van Q. Doan , Nguyen Van Dinh , Hiroyuki Kusaka , Thanh Cong ,Ansar Khan , Toan Van Du , Nguyen Dinh Duc ,"Usability and challenges of offshore wind energy in Vietnam revealed by the regional climate model simulation" April 2019. Scientific online letters on the atmosphere: SOLA. DOI:10.2151/sola.2019-021
- Trần Duy Thức, Công Thanh,Mai văn Khiêm, Nguyễn Quang Trung, Vũ Văn Thăng, Ứng dụng đồng hóa số liệu radar dự báo mưa lớn tại TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí Khoa học biến đổi khí hậu, số 10, 6/2019.
- Tran Tan Tien, Cong Thanh,Nguyen Thi Nga, Pham Thu Thuy, "Attempting to forecast the formation of tropical depression in the Bien Dong using the WRF model", November 2019, Ha Noi, Viet Nam. International conference science and technology for water security disaster reduction and climate change adaptation, pp. 84-85
- Công Thanh, Nguyễn Quang Hưng, Mai Văn Khiêm. Đổi mới phương pháp đào tạo thích ứng với nhu cầu nhân lực ngành khí tượng thủy văn tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 42-48, 2019
2018
- Công Thanh,Nguyễn Như Quý, Mai Văn Khiêm, Đánh giá ước lượng mưa từ độ phản hồi radar Nhà Bè. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, Số 1S 2018
2.Công Thanh, Võ Thị Nguyên, Trần Duy Thức, Ứng dụng phần mềm Titan để nhận dạng, theo dõi, phân tích tức thời ổ dông cho khu vực Thành phố Hồ Chí Minh Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, Số 1S 2018
- Trần Duy Thức,Công Thanh, Thử nghiệm đồng hóa số liệu radar trong mô hình WRF để dự báo mưa lớn cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, Số 1S 2018
- Nguyễn Tiến Toàn, Công Thanh,Phạm Thị Phượng, Vũ Tuấn Anh, Đánh giá khả năng dự báo mưa lớn của mô hình WRF do hình thế KKL kết hợp với gió đông trên cao cho khu vực Trung Trung Bộ Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, Số 1S 2018
- Doan, V. Q., Kusaka, H., Du, T. V., Nguyen, D. D., & Cong, T.(2018). Numerical Approach for Studying Offshore Wind Power Potential Along the Southern Coast of Vietnam. Proceedings of the 1st Vietnam Symposium on Advances in Offshore Engineering, 245–249.doi:10.1007/978-981-13-2306-5_33
- Tran Tan Tien, Dao Nguyen Quynh hoa, Cong Thanh: “Prediction of the formation and development of tropicalcyclones using LETKF method”.Parallel Sessions 1A and 1B, Programme for Technical Conference (TECO) on 26-27 February 2018
2016
- Cong Thanh, Tran Tan Tien, and Chanh Kieu, 2016: Application of Breeding Ensemble to Tropical Cyclone Track Forecasts using the Regional Atmospheric Modeling System (RAMS) model. Applied Mathematical Modelling. http://dx.doi.org/10.1016/j.apm.2016.04.010
- Công Thanh, Trần Tiến Đạt,Vũ Thanh Hằng, Đánh giá khả năng dự báo mưa do bão bằng mô hình RAMSTạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 32, Số 3S, 2016195
- Bùi Minh Tuân, Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Công Thanh, Sự dịch chuyển lên phía bắc của dao động nội mùa và cơ chế dao động nội mùa của lượng mưa tại Bắc Bộ và Nam BộTạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 32, Số 3S, 2016243
- Công Thanh, Nguyễn Văn Đức: Mô phỏng đợt mưa lớn từ 25/7-04/08/2015 tại Quảng Ninh bằng mô hình WRF, Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học quốc gia về khí tượng, thủy văn, môi trường và biến đổi khí hậu lần thứ XIX, tr. 31-37
- Công Thanh, Trần Tiến Đạt: Nghiên cứu độ nhạy của tham số hóa đối lưu đối với mô phỏng mưa do bão MIRINAE trên khu vực Việt Nam. Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học quốc gia về khí tượng, thủy văn, môi trường và biến đổi khí hậu lần thứ XIX, tr. 38-45
2015
- Công Thanh, Trần Tân Tiến, Nguyễn Tiến Toàn2015 Đánh giá khả năng dự báo mưa cho khu vực Quảng Ngãi thời hạn từ 1 đến 2 ngày. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, Số 3S tr. 231-237
- Trần Tân Tiến, Công Thanh, 2015 Dự báo quỹ đạo và cường độ bão hạn 5 ngày bằng phương pháp tổ hợp trên khu vực Biển Đông."Hội nghị Khoa học công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên", Hà Nội tháng 11 - 2015 tr 32 - 42
2014
- Trần Tân Tiến, Công Thanh 2014. Áp dụng phương pháp dự báo tổ hợp để dự báo quỹ đạo bão hạn 5 ngày trên khu vực Biển Đông. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số 16 năm 2014 (683), tr. 61-64
2013
- Công Thanh, Trần Tân Tiến 2013. Đánh giá kết quả dự báo quỹ đạo bão ở Biển Đông hạn 5 ngày bằng hệ thống dự báo tổ hợp trên mô hình RAMS.Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệTập 29, số 1S tr. 141-146
- Công Thanh,Trần Tân Tiến 2013. Xây dựng hệ thống dự báo tổ hợp bão ở Biển Đông hạn 5 ngày bằng phương pháp nuôi nhiễu .Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 29, số 1S tr. 147-153
- Trần Tân Tiến, Hoàng Thị Thủy,Công Thanh, Bùi Minh Tuân 2013 Dự báo tổ hợp quỹ đạo bão trên biển khu vực Biển Đông hạn 5 ngày Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 29, số 2S tr. 195-200
- Trần Tân Tiến, Hoàng Thị Thủy, Công Thanh, Bùi Minh Tuân. 2013 Dự báo tổ hợp quỹ đạo bão trên khu vực biển đông hạn 5 ngày. Hội thảo Khoa học Quốc gia về khí tượng thủy văn môi trường và biến đổi khí hậu lần thứ XVI - Tập I. Khí tượng - khí hậu, Khí tượng nông nghiệp, Biến đổi khí hậu, 27-29 tháng 6, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 70
- Trần Tân Tiến, Hoàng Thị Mai,Công Thanh 2013 Ứng dụng phương pháp lọc Kalman tổ hợp vào dự báo cường độ bão 5 ngày Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 29, số 2S tr. 201 - 206
2012
- Trần Tân Tiến, Công Thanh, Nguyễn Thị Phượng, 2012 Dự báo cường độ bão bằng mô hình WRF hạn 5 ngày trên khu vực biển Đông. Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệTập 28, số 3S tr.155 -160
- Công Thanh, Trần Tân Tiến, Nguyễn Minh Trường, 2012, Nghiên cứu khả năng dự báo bão khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương hạn 5 ngày bằng phương pháp nuôi nhiễu kết hợp với cài xoáy giả vào trường ban đầu. Tuyển tập báo cáo Hội thảo Khoa học Quốc gia về Khí tượng, Thủy văn, Môi trường và Biến đổi khí hậu lần thứ XV. Tập 1. Khí tượng - Khí hậu, Khí tượng nông nghiệp và Biến đổi khí hậu.NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, tháng 3 năm 2012., tr. 80-86
2011
- Công Thanh, Trần Tân Tiến,2011. Thử nghiệm dự báo bão hạn 3 ngày ở Biển Đông bằng hệ thống dự báo tổ hợp sử dụng phương pháp nuôi nhiễu. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 27, số 3S, tr. 58-69
- Tran Tan Tien,Cong Thanh, Hoang Thanh Van, and Chanh Kieu, 2011: Two-dimensional Retrieval of Typhoon Tracks from an Ensemble of Multi-Model Outputs. /Wea. Forecasting./http://dx.doi.org/10.1175/WAF-D-11-00068.1 (in press)
- Nguyễn Minh Trường, Vũ Thanh Hằng, Bùi Hoàng Hải,Công Thanh, Lê Thị Thu Hà, 2011 Hoàn lưu và mưa trên khu vực Việt Nam thời kỳ front Mei-yu: Vai trò của dòng xiết trên caoTạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 27, số 1S, tr. 244-253
- Nguyễn Minh Trường, Bùi Minh Tuân, Công Thanh, Bùi Hoàng Hải, Hoàng Thanh Vân 2011. Quá trình nhiệt ẩm qui mô lớn thời kỳ bùng nổ gió mùa mùa hè trên khu vực Nam Bộ năm 2004Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệTập 27, số 1S, tr. 254-265
- Trần Tân Tiến, Công Thanh, Nguyễn Minh Trường, Lê Thị Hồng Vân, Phạm Thị Minh, Phùng Đăng Hiếu, Đỗ Ngọc Quỳnh, Nguyễn Thọ Sáo. 2011. Dự báo thời tiết, bão, sóng và nước dâng trên Biển Đông .Hội nghị Khoa học và Công nghệ Biển toàn quốc lần thứ 5, Quyển 2: Khí tượng Thủy văn và Động lực học biển, Hà Nội tháng 10 - 2011 tr 1 -13
- Nguyen Minh Truong, Vu Thanh Hang, Bui Hoang Hai andCong Thanh, 2011 Large circulation and precipitation over Vietnam region during a Mei-yu period: The role of the upper level jet. 2nd MAHASRI-Hy ARC? workshop, August 22-24, 2011, Nha Trang, Vietnam 181-199
2010
- Công Thanh, Nguyễn Tiến Toàn 2010.Thử nghiêm dự báo mưa lớn cho các tỉnh Đà Nẵng đến Quảng Ngãi thời hạn từ 1 đến 2 ngày bằng mô hình RAMS. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 26, số 3S, 449
- Trần Tân Tiến,Công Thanh, Nguyễn Thị Hoàng Anh 2010. Dự báo quỹ đạo bão trên Biển Đông bằng phương pháp tổ hợp theo trọng số. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 26, số 3S, 457
- Tran Tan Tien,Cong Thanh: 2010 Ensemble forecast of tropical cyclone motion using RAMS model and Breeding of Growing Modesmethod. International Coference on QPE and QPF and hydrology(Nanjing, China 2010)
2009
- Trần Tân Tiến,Công Thanh, Nguyễn Minh Trường, Trần Duy Hiền, 2009 Đánh giá bước đầu khả năng dự báo quỹ đạo bão bằng mô hình MM5 kết hợp với cài xoáy nhân tạo và cập nhật số liệu địa phương khu vực Việt Nam. Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, T.25 số 1S,2009
- Trần Tân Tiến,Công Thanh, Nguyễn Minh Trường, Trần Duy Hiền, 2009 Dự báo quỹ đạo bão Xangsane bằng mô hình MM5 kết hợp với cài xoáy nhân tạo và cập nhật số liệu địa phương khu vực Việt Nam Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, T.25 số 1S,2009
- Trần Tân Tiến, Phạm Thị Minh, Hoàng Thanh Vân, Công Thanh, Lê Thị Hồng Vân, Lê Quang Hưng, 2009Dự báo quỹ đạo bão trên biển Đông bằng phương pháp siêu tổ hợp. Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ,T.25 số 3S, 2009
- Trần Tân Tiến,Công Thanh, 2009 Dự báo tổ hợp chuyển động của xoáy thuận nhiệt đới bằng mô hình RAMS và phương pháp nuôi nhiễu phát triển nhanh. Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, T.25 số 3S,2009
- Trần Tân Tiến, Công Thanh, Lê Thị Hồng Vân, Trần Ngọc Vân, Lê Quốc Huy, Đỗ Lệ Thủy, Võ Văn Hòa,2009Dự báo quỹ đạo bão bằng các mô hình số. Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ nhất 2009
- Trần Tân Tiến, Phạm Thị Minh, Hoàng Thanh Vân, Công Thanh, Lê Thị Hồng Vân, Lê Qiuang Hưng.2009 Dự báo quỹ đạo bão trên Biển Đông bằng phương pháp siêu tổ hợp. Tuyển tập Hội nghị Khoa học công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, Hà Nội, tháng 12, 2009, tr 41- 46
2007
- Nguyễn Hướng Điền, Hoàng Phúc Lâm, Công Thanh, Hoàng Thanh Vân 2007, Sử dụng mạng nơ ron đa lớp truyền thẳng và mạng truy hồi dự báo tổng lượng bức xạ ngày cho một số trạm ở đồng bằng phía bắc Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 559, tr. 36-42
2006
- Trần Tân Tiến, Công Thanh,Trần Thảo Linh 2006. Thử nghiệm dự báo thời tiết điểm. Tạp chí Khoa học, ĐHQG Hà Nội. No1PT., 34 - 4
- Tran Tan Tien, Nguyen Thanh Son, Nguyen Minh Truong, Ngo Chi Tuan , and Cong Thanh 2006.An Integraed System to Forecast Flood in Tra Khuc River Basin for 3-day Term. Vietnam - Japan joint workshop on Asian monsoon, pp. 173-182. Ha Long
2004
- Trần Tân Tiến, Nguyễn Minh Trường,Công Thanh, Kiều Quốc Chánh, 2004: Sử dụng mô hình RAMS mô phỏng đợt mưa lớn ở Miền Trung tháng 9-2002. Tạp chí Khoa học, ĐHQG Hà Nội. No3 PT, 51-60.
Sách chuyên khảo
- Vu Thanh Hang, Cong Thanh, Nguyen Duc Hanh: "Meteorology and Hydrology" chapter in the "Natural resource and environment at the Bavi national park", VietNam national university press, HaNoi. MS 226-KHTN-2017. 2017
- Thanh Cong, Hoa Dao Nguyen Quynh, Tien Tran Tan: "Application of Kalman Filter and Breeding Ensemble technique to forecast the tropical cyclone activity" chapter in the Open Access book, "Weather Forecasting", ISBN 978-1-83968-054-0,2021. 2021. accepted