DANH SÁCH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP K51 - NĂM 2010
Ngành Khí tượng
1. Phạm Phương Chi, Đánh giá tốc độ biến đổi nhiệt độ trên các vùng khí hậu Việt Nam. TS. Trần Quang Đức
2.
Trần Anh Đức, Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về lượng mưa và nhiệt độ cho Việt Nam. TS. Ngô Đức Thành
3. Mai Khánh Hưng,
Nghiên cứu xây dựng và xác định một số chỉ số biến đổi khí hậu từ sản phẩm của mô hình khí hậu khu vực. PGS. TS. Phan Văn Tân
4. Dư Thu Hương,
Ảnh hưởng của ENSO tới quỹ đạo bão. TS. Trần Quang Đức
5. Lâm Thị Ngọc Liên,
Quan hệ giữa sự biến đổi của một số hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt Nam và những biến đổi qui mô lớn của các trường khí quyển, đại dương. PGS. TS. Phan Văn Tân
6. Trịnh Tuấn Long, Phương pháp dò tìm xoáy bão và thử nghiệm áp dụng trong mô phỏng số lượng xoáy thuận nhiệt đới khu vực Tây Bắc Thái Bình dương và Biển Đông. PGS. TS. Phan Văn Tân
7. Đỗ Hoàng Nam,
Thử nghiệm độ nhạy của sơ đồ tham số hóa đối lưu đối với trường mưa dự báo của mô hình HRM. TS. Vũ Thanh Hằng
8. Đinh Thúy Ngân,
Mô phỏng tác động của aerosol lên mây bằng mô hình khí hậu khu vực. TS. Hồ Thị Minh Hà
9. Mai Thị Thanh Tâm,
Mô phỏng thử nghiệm ENSO bằng mô hình khí hậu CAM. TS. Trần Quang Đức
10. Lương Xuân Thái,
Nghiên cứu biến động của lượng mưa ở Thừa Thiên Huế thời kỳ 1977-2006. PGS. TS. Mai Trọng Thông
11. Trần Danh Thương,
Nghiên cứu phân vùng khí hậu tỉnh Tuyên Quang. TS. Hoàng Đức Cường
12. Hoàng Thị Thủy,
Mô phỏng tác động của aerosol lên nhiệt độ bề mặt bằng mô hình khí hậu khu vực. TS. Hồ Thị Minh Hà
13. Nguyễn Thị Trang,
Tính toán một vài chỉ số hạn hán cho các vùng khí hậu Việt Nam. TS. Vũ Thanh Hằng
14. Nguyễn Thị Thu Vân,
Đánh giá kết quả dự báo mưa của mô hình HRM cho khu vực Việt Nam. TS. Vũ Thanh Hằng
15. Đặng Việt Anh, Dự báo quĩ đạo bão trên Biển Đông bằng phương pháp tổ hợp. GS. TS. Trần Tân Tiến
16. Trần Đức Anh, Khảo sát mối quan hệ của ENSO đến nhiệt độ cực trị tại miền Bắc Việt Nam. TS. Bùi Hoàng Hải
17.
Cao Trung Chính,
18. Nguyễn Xuân Diện, Xây dựng công thức thực nghiệm biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ mưa và độ phản hồi vô tuyến. PGS. TS. Nguyễn Hướng Điền
19. Nguyễn Huy Đức, Thống kê các mẫu hình mây XTNĐ trên khu vực biển đông. ThS. Nguyễn Thị Bình
20. Bùi Mạnh Hải, Dự báo mưa cho khu vực Trung Trung Bộ bằng phương pháp tổ hợp các kết quả của mô hình RAMS. Trần Tân Tiến
21. Ngô Đình Khương, Dự báo mưa cho khu vực Trung Trung Bộ bằng phương pháp tổ hợp các kết quả của mô hình WRF. GS. TS. Trần Tân Tiến
22. Vũ Thùy Linh, Xác định công thức tính profin gió trong lớp khí quyển sát đất và đánh giá khả năng phát điện bằng sức gió ở khu vực Bình Thuận. PGS. TS. Nguyễn Hướng Điền
23.
Bùi Thị Thu Mến,
24. Nguyễn Thị Trang, Khảo sát sự tương tác xoáy-xoáy trong mô hình chính áp. TS. Bùi Hoàng Hải
25.
Bùi Minh Tuân,
26.
Phạm Minh Tuấn,
27. Nguyễn Quang Tuyền, Tính toán trường gió từ sự dịch chuyển của mây. ThS. Dư Đức Tiến
28. Dương Đình Tuyển, Nghiên cứu đợt xâm nhập lạnh từ ngày 12-14 tháng 2 năm 2008 bằng mô hình RAMS. ThS. Nguyễn Minh Trường
Ngành Thủy văn
29. Lê Thị Hải Anh, Ứng dụng mô hình IQQM tính toán cân bằng nước lưu vực sông Thạch Hãn. NCS. Nguyễn Đức Hạnh
30. Hoàng Anh, Ứng dụng mô hình MIKE-Flood mô phỏng ngập lụt hệ thống sông Kiến Giang. TS. Trần Ngọc Anh
31. Bùi Văn Chiến, Ứng dụng mô hình MIKE NAM để dự báo lưu lượng lũ đến hồ chứa sông Ba Hạ. PGS. TS. Nguyễn Hữu Khải
32. Đặng Đình Đức, Ứng dụng mô hình MIKE-Flood mô phỏng ngập lụt hệ thống sông Đáy-Nhuệ. TS. Trần Ngọc Anh
33. Trần Thị Hà, Tính toán và dự báo nhu cầu dùng nước lưu vực sông Ba. ThS. Nguyễn Thị Nga
34. Lê Thị Hường, Khảo sát hiện trạng tài nguyên nước và vấn đề ngập lụt trên các lưu vực sông Nhuệ - Đáy thuộc địa bàn Hà Nội. TS. Nguyễn Thanh Sơn
35. Tô Thị Huệ, Ứng dụng mô hình Mike 11 đánh giá tình hình xâm nhập mặn khu vực hạ lưu sông Cả. TS. Trần Ngọc Anh
36.
Lư Quang Huy,
37. Hồ Thị Ngọc Huyền, Ứng dụng mô hình Hec-Ras diễn toán lũ hạ lưu sông Ba. PGS. TS. Nguyễn Hữu Khải
38. Vũ Thị Thu Huyền, Đặc điểm mưa năm và dòng chảy năm lưu vực sông Mã – Tỉnh Thanh Hóa. ThS. Đặng Quý Phượng
39. Lê Văn Linh, Sử dụng mô hình toán khảo sát tác động của biến đổi khí hậu đến biến động dòng chảy trên lưu vực sông Đáy trên địa bàn Hà Nội. TS. Nguyễn Thanh Sơn
40. Ngô Thanh Nga, Áp dụng mô hình Mike 11 mô phỏng lũ hệ thống phục vụ quản lý tài nguyên nước lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình. TS. Nguyễn Tiền Giang
41. Vũ Đường Thành, Ứng dụng mô hình Hec _HMS tính toán điều tiết lũ hồ chứa Ayun Hạ. PGS. TS. Nguyễn Hữu Khải
42.
Nguyễn Phương Thảo,
43. Phạm Vũ Minh Phượng, Sử dụng mô hình toán khảo sát tác động của biến đổi khí hậu đến biến động dòng chảy lưu vực sông Nhuệ trên địa bàn Hà Nội. TS. Nguyễn Thanh Sơn
44. Tạ Văn Quân, Tính toán điều tiết mùa cho hồ chứa sông Ba Hạ. PGS. TS. Nguyễn Văn Tuần
45. Lê Văn Quy, Áp dụng thử nghiệm mô hình MIKE FLOOD mô phỏng lũ, lụt, phục vụ quản lý đồng bằng ngập lũ vùng hạ lưu sông Trà Khúc – Tỉnh Quảng Ngãi. TS. Nguyễn Tiền Giang
Ngành Hải dương
46. Mạc Văn Dân, Phân tích biến động mực nước biển theo số liệu quan trắc mực nước các trạm ven bờ. GS. TS. Đinh Văn Ưu
47. Nguyễn Đắc Đa, Ứng dụng mô hình MIKE BW 2DH tính sóng cho vùng biển cửa Tùng (Quảng Trị). TS. Nguyễn Minh Huấn
48. Nguyễn Quý Hiệp, Phân tích biến động nhiệt độ nước biển theo thời gian tại khu vực nam Trung bộ. GS. TS. Đinh Văn Ưu
49. Phạm Mai Thanh, Tìm hiểu phương pháp tính DO và ứng dụng cho vùng biển vịnh Bắc Bộ. ThS. Trịnh Lê Hà
50.
Nguyễn Thị Hương Thảo,
51. Nguyễn Chí Thăng, Tính toán biến đổi đường bờ vùng Cửa Tùng (Quảng Trị) bằng mô hình GENESIS. PGS. TS. Nguyễn Thọ Sáo